If you see this message, please follow these instructions:
If you see this message, please follow these instructions:
Vốn dĩ, từ xa xưa Nhật Bản và Việt Nam đều chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa cũng như chữ vết của Trung Quốc, vậy nên âm Hán Việt cũng giúp bạn rất nhiều trong việc học Kanji đấy. Nếu bạn biết âm Hán Việt thì học chữ Kanji sẽ dễ dàng hơn rất nhiều vì tiếng Nhật cũng dùng các từ giống như từ Hán Việt (Chú ý: ý nghĩa trong tiếng Nhật có thể khác đôi chút với trong tiếng Việt.)
Nếu bạn không biết một trong hai từ Kanji bạn có thể suy đoán, vì tuy có thể chúng ta không biết cách đọc nhưng có thể suy đoán cách đọc từ các bộ phận cấu tạo nên chữ kanji. Ví dụ chúng ta có thể đoán cách đọc của từ.
妹( muội):chữ kanji này gồm 2 bộ thành phần là 女(cô gái) 未(vị thành niên)
燃 Nhiên (cháy, nhiên liệu) vì gồm bộ 火-hỏa và chữ 然nhiên (trong thiên nhiên, tự nhiên.)
Phương pháp học Kanji hiệu quả này được nhiều bạn học tiếng Nhật áp dụng và cho nhiều phản hồi tốt, bởi vì nó gần gũi nghĩa với tiếng Việt nên việc học cũng nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên, không gì là hoàn hảo nó vẫn có khuyết điểm đó là không phải chữ Hán nào cũng có âm Hán Việt sát với nghĩa của từ, nên đối với những trường hợp đặc biệt này bạn phải đánh dấu lại và lưu ý chúng để không sử dụng sai.
Tham khảo: cách chuyển âm hán việt sang âm on
Vì chữ Kanji là chữ tượng hình nên cách học chữ Hán trong tiếng Nhật cũng có nhiều phần thú vị. Chữ tượng hình là chữ người xưa nhìn sự vật, sự việc rồi viết lại, mô tả chúng theo cách nghĩ và trí tưởng tượng của mình. Bởi vậy, một trong những mẹo học chữ Kanji là hãy tưởng tượng và so sánh chữ Kanji theo sự vật, hiện tượng ngoài cuộc sống. Hãy chọn những hình ảnh mà bạn cảm thấy gần gũi, thân thuộc với bản thân mình nhất nhé, không cần phải giống với người khác vì mỗi người đều có khả năng tưởng tượng và sáng tạo khác nhau mà.
Ví dụ, như hình trên bạn thấy các chữ Kanji như Sơn(山), Mộc(木),Vũ(雨),…có hình dạng rất gần và giống với các vật và hiện tượng trong tự nhiên như núi, cây, mưa,…hay không. Đối với các chữ Kanji ở cấp độ thấp thì phương pháp này rất hiệu quả đấy.
Cách trên đây là cách học Kanji liên tưởng từ Hình sang Chữ. Cách này sẽ rất hiệu quả đối với những bạn có khả năng tư duy hình ảnh tốt, vậy còn đối với những bạn có khả năng liên tưởng hình ảnh kém thì sao? Chắc chắc các bạn sẽ rất vật vả trong cách này rồi, có một cách khác dành cho các bạn đấy là chúng ta sẽ làm ngược lại hãy thử liên tưởng từ Chữ sang Hình xem sao.
Liên tưởng từ Chữ sang Hình ở đây là dựa trên từ Kanji đó bạn tự vẽ ra câu chuyện về chữ Kanji ấy trong đầu xem sao. Ví dụ: chữ 信(Tín)-có thể liên tưởng câu chuyện như sau: Lời nói 言(Ngôn) của con ngườiイ(Nhân) rất đáng tin信(Tín-tin tưởng).
Điểm mạnh của phương pháp này là giúp việc học Kanji của bạn không còn khô khan mà sẽ thú vị hơn. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là khó áp dụng cho những Kanji cấp độ cao từ tầm cuối N3 đến N1.
Chắc các bạn cũng biết, sách báo tin tức là nguồn cung cấp kiến thức rất đa dạng, vì thế nơi đây sẽ có rất nhiều từ chuyên ngành, mà từ chuyên ngành và tên riêng tiếng Nhật thường được ghép bởi nhiều từ Kanji liên tiếp, thậm chí có cả những cụm từ chuyên ngành được ghép bởi 5 từ Kanji trở lên.
Vì thế, mỗi ngày hãy dành ít nhất là 10 – 15 phút đọc báo, truyện… bằng tiếng Nhật. Ban đầu có thể bạn mất cả 10 phút để đọc hết được 2 câu. Không sao, đừng nản. Từ nào chưa biết cách đọc, hãy dừng lại, dùng từ điển tra xem nó là gì, đọc ra sao. Sau đó ghi chú lại và tiếp tục đọc. Như vậy bạn cũng đã được học thêm một từ mới rồi. tại sao phải đọc báo, tạp chí, sách khoa học,… để học Kanji hiệu quả?
Vì đây là những nguồn sử dụng rất nhiều Kanji, nếu bạn muốn nhanh chóng chinh phục con đường học 2000 chữ Kanji thì đây là nơi cho bạn thử thách để chinh phục chúng đấy.
Kanji trên Manga hoặc báo chí thường sẽ khó vì chúng là từ chuyên ngành, tuy nhiên nếu bạn tích lũy được chúng thì con đường chinh phục Kanji của bạn cũng không còn xa đâu. Hơn nữa, Kanji cũng như từ vựng tiếng Nhật được sử dụng trên báo chí như NHK, ANN, hay TBS đều là những từ thông dụng cho bạn thấy rất được phần nào tiếng Nhật thực tế mà trong các sách giáo trình bạn ít khi gặp.
Ông bà xưa thường nói sách là kho tàng tri thức, đọc sách bằng tiếng Nhật không chỉ biết những kiến thức về Nhật mà còn có thể biết thêm nhiều từ về kiến thức chung tiếng Nhật sẽ dùng từ gì. Hơn nữa, khi ngồi ở đâu đó cầm trên tay tờ báo hay quyển sách tiếng Nhật và đọc cũng cảm thấy rất chi là này nọ phải không nào.
Thế là mình đã tổng hợp và đưa ra được 5 phương pháp học Kanji hiệu quả mà mình sưu tầm và tích lũy được. Nếu bạn muốn chinh phục tiếng Nhật thì không thể tránh khỏi Kanji rồi, vì vậy hãy bắt đầu tìm ra phương pháp học kanji hiệu quả cho bản thân mình đi nào.
Hy vọng bài viết Phương pháp học kanji tiếng nhật giúp các Bạn có thể hoàn toàn nắm được những cách học kanji cho người mới bắt đầu.
1. 一 ( Yī ) – Nhất => Số một 2. 〡 (〡) – Cổn => Nét sổ 3. 丶 ( Zhǔ ) – Chủ => Điểm, chấm 4. 丿( Piě ) – Phiệt => Nét sổ xiên qua trái 5. 乙 ( Yǐ ) – Ất => Vị trí thứ 2 trong thiên can 6. 亅( Jué ) – Quyết => Nét sổ có móc
7. 二 ( Èr ) – Nhị => số hai 8. 亠 ( Tóu ) – Đầu => (không có nghĩa) 9. 人 ( Rén ) – Nhân (亻) => người 10. 儿 ( Er ) – Nhi => trẻ con 11. 入 ( Rù ) – Nhập => vào 12. 八 ( Bā ) – Bát => số tám 13. 冂 ( Jiōng ) – Quynh => vùng biên giới xa; hoang địa 14. 冖 ( Mì ) – Mịch => trùm khăn lên 15. 冫 ( Bīng ) – Băng => nước đá 16. 几 ( Jǐ ) – Kỷ => ghế dựa 17. 凵 ( Qiǎn ) – Khảm => há miệng 18. 刀 ( Dāo ) – Đao (刂) => con dao, cây đao (vũ khí) 19. 力 ( Lì ) – Lực => sức mạnh 20. 勹 ( Bāo ) – Bao => bao bọc 21. 匕 ( Bǐ ) – Chuỷ => cái thìa (cái muỗng) 22. 匚 ( Fāng ) – Phương => tủ đựng 23. 匸 ( Xì ) – Hệ => che đậy, giấu giếm 24. 十 ( Shí ) – Thập => số mười 25. 卜 ( Bo ) – Bốc => xem bói 26. 卩 ( Jié ) Tiết => đốt tre 27. 厂 ( Chǎng ) – Hán, Xưởng => sườn núi, vách đá 28. 厶 ( Sī ) – Khư, tư => riêng tư 29. 又 ( Yòu ) – Hựu => lại nữa, một lần nữa
30. 口 khẩu => cái miệng 31. 囗 vi => vây quanh 32. 土 thổ => đất 33. 士 sĩ => kẻ sĩ 34. 夂 trĩ => đến ở phía sau 35. 夊 truy => đi chậm 36. 夕 tịch => đêm tối 37. 大 đại => to lớn 38. 女 nữ => nữ giới, con gái, đàn bà 39. 子 tử => con 40. 宀 miên => mái nhà mái che 41. 寸 thốn => đơn vị «tấc» (đo chiều dài) 42. 小 tiểu => nhỏ bé 43. 尢 uông => yếu đuối 44. 尸 thi => xác chết, thây ma 45. 屮 triệt => mầm non, cỏ non mới mọc 46. 山 sơn => núi non 47. 巛 xuyên => sông ngòi 48. 工 công => người thợ, công việc 49. 己 kỷ => bản thân mình 50. 巾 cân => cái khăn 51. 干 can => thiên can, can dự 52. 幺 yêu => nhỏ nhắn 53. 广 nghiễm => mái nhà 54. 廴 dẫn => bước dài 55. 廾 củng => chắp tay 56. 弋 dặc => bắn, chiếm lấy 57. 弓 cung => cái cung (để bắn tên) 58. 彐 kệ => đầu con nhím 59 彡 sam 1=> lông tóc dài 60. 彳 xích => bước chân trái
61. 心 tâm (忄)=> quả tim, tâm trí, tấm lòng 62. 戈 qua => cây qua (một thứ binh khí dài) 63. 戶 hộ 6=> cửa một cánh 64. 手 thủ (扌)=> tay 65. 支 chi => cành nhánh 66. 攴 phộc (攵)=> đánh khẽ 67. 文 văn => văn vẻ, văn chương, vẻ sáng 68. 斗 đẩu 7=> cái đấu để đong 69. 斤 cân => cái búa, rìu 70. 方 phương 9=> vuông 71. 无 vô => không 72. 日 nhật => ngày, mặt trời 73. 曰 viết => nói rằng 74. 月 nguyệt => tháng, mặt trăng 75. 木 mộc => gỗ, cây cối 76. 欠 khiếm => khiếm khuyết, thiếu vắng 77. 止 chỉ => dừng lại 78. 歹 đãi => xấu xa, tệ hại 79. 殳 thù => binh khí dài 80. 毋 vô => chớ, đừng 81. 比 tỷ => so sánh 82. 毛 mao B=> lông 83. 氏 thị => họ 84. 气 khí => hơi nước 85. 水 thuỷ (氵)=> nước 86. 火 hỏa (灬)=> lửa 87. 爪 trảo => móng vuốt cầm thú 88. 父 phụ => cha 89. 爻 hào => hào âm, hào dương (Kinh Dịch) 90. 爿 tường (丬)=> mảnh gỗ, cái giường 91. 片 phiến => mảnh, tấm, miếng 92. 牙 nha => răng 93. 牛 ngưu ( 牜)=> trâu 94. 犬 khuyển (犭)=> con chó
95. 玄 huyền => màu đen huyền, huyền bí 96. 玉 ngọc => đá quý, ngọc 97. 瓜 qua => quả dưa 98. 瓦 ngõa => ngói 99. 甘 cam => ngọt 100. 生 sinh => sinh đẻ, sinh sống 101. 用 dụng => dùng 102. 田 điền => ruộng 103. 疋 thất ( 匹) => đơn vị đo chiều dài, tấm (vải) 104. 疒 nạch => bệnh tật 105. 癶 bát => gạt ngược lại, trở lại 106. 白 bạch => màu trắng 107. 皮 bì => da 108. 皿 mãnh => bát dĩa 109. 目 mục => mắt 110. 矛 mâu => cây giáo để đâm 111. 矢 thỉ => cây tên, mũi tên 112. 石 thạch => đá 113. 示 thị; kỳ (礻) => chỉ thị; thần đất 114. 禸 nhựu => vết chân, lốt chân 115. 禾 hòa => lúa 116. 穴 huyệt => hang lỗ 117. 立 lập => đứng, thành lập
118. 竹 trúc => tre trúc 119. 米 mễ 7C73 => gạo 120. 糸 mịch (糹, 纟) => sợi tơ nhỏ 121. 缶 phẫu => đồ sành 122. 网 võng (罒, 罓) => cái lưới 123. 羊 dương => con dê 124. 羽 vũ (羽) => lông vũ 125. 老 lão => già 126. 而 nhi => mà, và 127. 耒 lỗi => cái cày 128. 耳 nhĩ => tai (lỗ tai) 129. 聿 duật => cây bút 130. 肉 nhục => thịt 131. 臣 thần => bầy tôi 132. 自 tự => tự bản thân, kể từ 133. 至 chí => đến 134. 臼 cữu => cái cối giã gạo 135. 舌 thiệt => cái lưỡi 136. 舛 suyễn => sai suyễn, sai lầm 137. 舟 chu => cái thuyền 138. 艮 cấn => quẻ Cấn (Kinh Dịch); dừng, bền cứng 139. 色 sắc => màu, dáng vẻ, nữ sắc 140. 艸 thảo (艹) => cỏ 141. 虍 hô => vằn vện của con hổ 142. 虫 trùng => sâu bọ 143. 血 huyết => máu 144. 行 hành => đi, thi hành, làm được 145. 衣 y (衤) => áo 146. 襾 á => che đậy, úp lên
147. 見 kiến (见) => trông thấy 148. 角 giác => góc, sừng thú 149. 言 ngôn => nói 150. 谷 cốc => khe nước chảy giữa hai núi, thung lũng 151. 豆 đậu => hạt đậu, cây đậu 152. 豕 thỉ => con heo, con lợn 153. 豸 trãi => loài sâu không chân 154. 貝 bối (贝) => vật báu 155. 赤 xích => màu đỏ 156. 走 tẩu ,(赱) => đi, chạy 157. 足 túc => chân, đầy đủ 158. 身 thân => thân thể, thân mình 159. 車 xa (车) => chiếc xe 160. 辛 tân => cay 161. 辰 thần => nhật, nguyệt, tinh; thìn (12 chi) 162. 辵 sước (辶 ) => chợt bước đi chợt dừng lại 163. 邑 ấp (阝) => vùng đất, đất phong cho quan 164. 酉 dậu => một trong 12 địa chi 165. 釆 biện => phân biệt 166. 里 lý => dặm; làng xóm
167. 金 kim => kim loại; vàng 168. 長 trường (镸 , 长) => dài; lớn (trưởng) 169. 門 môn (门) => cửa hai cánh 170. 阜 phụ (阝) => đống đất, gò đất 171. 隶 đãi => kịp, kịp đến 172. 隹 truy, chuy => chim đuôi ngắn 173. 雨 vũ => mưa 174. 青 thanh (靑) => màu xanh 175. 非 phi => không
176. 面 diện (靣) => mặt, bề mặt 177. 革 cách => da thú; thay đổi, cải cách 178. 韋 vi (韦) => da đã thuộc rồi 179. 韭 phỉ, cửu => rau phỉ (hẹ) 180. 音 âm => âm thanh, tiếng 181. 頁 hiệt (页) => đầu; trang giấy 182. 風 phong (凬, 风) => gió 183. 飛 phi (飞) => bay 184. 食 thực (飠, 饣) => ăn 185. 首 thủ => đầu 186. 香 hương => mùi hương, hương thơm
187. 馬 mã (马) => con ngựa 188. 骫 cốt => xương 189. 高 cao => cao 190. 髟 bưu, tiêu => tóc dài; sam => cỏ phủ mái nhà 191. 鬥 đấu => chống nhau, chiến đấu 192. 鬯 sưởng => rượu nếp; bao đựng cây cung 193. 鬲 cách => tên một con sông xưa; => cái đỉnh 194. 鬼 quỷ => con quỷ
195. 魚 ngư (鱼) => con cá 196. 鳥 điểu (鸟) => con chim 197. 鹵 lỗ => đất mặn 198. 鹿 lộc => con hươu 199. 麥 mạch (麦) => lúa mạch 200. 麻 ma => cây gai
201. 黃 hoàng => màu vàng 202. 黍 thử => lúa nếp 203. 黑 hắc => màu đen 204. 黹 chỉ => may áo, khâu vá
205. 黽 mãnh => con ếch; cố gắng (mãnh miễn) 206. 鼎 đỉnh => cái đỉnh 207. 鼓 cổ => cái trống 208. 鼠 thử => con chuột
209. 鼻 tỵ => cái mũi 210. 齊 tề (斉, 齐 ) => ngang bằng, cùng nhau
212. 龍 long (龙 ) => con rồng 213. 龜 quy (亀, 龟 ) => con rùa