Ngày 23 Tháng 10 Năm 2023

Ngày 23 Tháng 10 Năm 2023

Lịch âm 23/12 - Xem âm lịch hôm nay thứ thứ 7 ngày 23/12/2023 (Dương lịch) chính xác nhất trên báo Baoquocte.vn. Xem Lịch vạn niên hôm nay thứ 7 ngày 23 tháng 12 năm 2023 để biết ngày xấu, ngày tốt và ngày hoàng đạo.

Lịch âm 23/12 - Xem âm lịch hôm nay thứ thứ 7 ngày 23/12/2023 (Dương lịch) chính xác nhất trên báo Baoquocte.vn. Xem Lịch vạn niên hôm nay thứ 7 ngày 23 tháng 12 năm 2023 để biết ngày xấu, ngày tốt và ngày hoàng đạo.

XEM TUỔI XUNG - TUỔI HỢP ÂM LỊCH HÔM NAY 23/12/2023

- Tuổi hợp: Hợi. Tam hợp: Ngọ,Tuất

- Tuổi xung: Canh Tý, Canh Ngọ, Bính Thân, Mậu Thân

VIỆC NÊN LÀM VÀ KHÔNG NÊN LÀM HÔM NAY 23/12/2023

Nên: Tốt cho việc kết màn, may áo.

Không nên: Khởi công tạo tác trăm việc đều kỵ, nhất là trổ cửa, khơi thông mương rãnh, kiện tụng, tranh chấp.

XEM NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH HÔM NAY 23/12/2023

Thiên Đường - Ngày này xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, sở cầu như ý.

1. Giờ Tý (23h-01h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

2. Giờ Sửu (01h-03h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

3. Giờ Dần (03h-05h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

4. Giờ Mão (05h-07h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

5. Giờ Thìn (07h-09h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

6. Giờ Tỵ (09h-11h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

7. Giờ Ngọ (11h-13h): Là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

8. Giờ Mùi (13h-15h): Là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

9. Giờ Thân (15h-17h): Là giờ Tiểu các. Xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

10. Giờ Dậu (17h-19h): Là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

11. Giờ Tuất (19h-21h): Là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

12. Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Lưu ý: Các thông tin bài viết LỊCH ÂM HÔM NAY mang tính tham khảo.

Lịch thi đấu Ngoại hạng Anh mùa giải 2023/2024: Lịch thi đấu vòng 18 Ngoại hạng Anh mùa giải 2023/2024, đầy đủ, nhanh và chính ...

Ngày 19/12, ca sĩ Lisa, nhóm nhạc nữ Hàn Quốc BlackPink, dự sự kiện tại quê nhà Thái Lan với trang phục nổi bật.

Sau hơn hai tuần tham gia cuộc thi Hoa hậu Liên lục địa 2023 ở Ai Cập, Á hậu Ngọc Hằng trở về nước với ...

Về việc điều chỉnh địa giới huyện và thành lập thị trấn, phường thuộc các huyện Hoài Đức, Chương Mỹ, Thạch Thất, Thanh Oai, Quốc Oai, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Xét đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Tây và Bộ trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;

Điều 1. - Điều chỉnh địa giới các huyện Hoài Đức, Chương Mỹ, Quốc Oai và thành lập thị trấn, phường thuộc các huyện Hoài Đức, Thanh Oai, Thạch Thất, thị xã Hà Đông, tỉnh Hà Tây như sau:

A. Điều chỉnh địa giới các huyện sau:

1. Chuyển giao các xã Phụng Châu, Tiên Phương thuộc huyện Hoài Đức về huyện Chương Mỹ quản lý.

2. Chuyển giao các xã Tân Phú, Đại Thành, Cộng Hoà, Tân Hoà thuộc huyện Hoài Đức về huyện Quốc Oai quản lý.

Sau khi phân vạch điều chỉnh địa giới:

Huyện Hoài Đức còn diện tích tự nhiên 9.435 hécta với 172.138 nhân khẩu, Bao gồm các xã: Minh Khai, Dương Liễu, Cát Quế, Yên Sở, Tiền Yên, Song Phương, An Thượng, Đông Lam La Phù, Dương Nội, Vân Canh, Di Trạch, Kim Chung, Sơn Đồng, Lại Yên, Đức Giang, Đức Thượng, Vân Côn, Đắc Sở, An Khánh, Yên Nghĩa, và thị trấn Trạm Trôi.

Huyện Quốc Oai có diện tích tự nhiên 12.146,73 hécta, nhân khẩu 134.391. Bao gồm các xã: Sài Sơn, Phượng Cách, Yên Sơn, Ngọc Mỹ, Ngọc Liệp, Liệp Tuyết, Tuyết Nghĩa, Phú Cát, Nghĩa Hương, Thạch Thán, Đồng Quang, Cấn Hữu, Hoà Thạch, Phú Mãn, Đông Yên, Tân Hoà, Tân Phú, Đại Thành, Cộng Hoà và thị trấn Quốc Oai.

Huyện Chương Mỹ có diện tích tự nhiên 22.862 hécta, nhân khẩu 242. 574. Bao gồm các xã: Đông Phương Yên, Đông Sơn, Phú Nghĩa, Thuỷ Xuân Tiên, Thanh Bình, Trường Yên, Trung Hoà, Ngọc Hoà, Ngọc Sơn, Thuỵ Hương, Đại Yên, Nam Phương Tiến, Tân Tiến, Hoàng Văn Thụ, Tốt Động, Hợp Đồng, Lam Điền, Hoàng Diệu, Quảng Bị, Mỹ Lương, Hữu Văn, Trần Phú, Hồng Phong, Đồng Lạc, Thượng Vực, Đồng Phú, Văn Võ, Hoà Chính, Phú Nam An, Phụng Châu, Tiên Phương và thị trấn Xuân Mai, thị trấn Chúc Sơn.

B. Thành lập các phường, thị trấn sau:

1. Thành lập phường Văn Mỗ thuộc thị xã Hà Đông trên cơ sở các thôn Văn Quán, Mỗ Lao (của xã Văn Yên) và phố Trần Phú của phường Yết Kiêu.

Phường Văn Mỗ có diện tích tự nhiên 266,96 hécta, nhân khẩu 13.703.

Địa giới hành chính phường Văn Mỗ: phía Đông giáp huyện Thanh Trì (Hà Nội); phía Tây giáp xã Vạn Phúc, phường Yết Kiêu; phía Nam giáp phường Phúc La; phía Bắc giáp huyện Từ Liêm (Hà Nội).

2. Thành lập phường Phúc La thuộc thị xã Hà Đông trên cơ sở thôn Xa La, thôn Yên Phúc của xã Văn Yên và các phố Nguyễn Chánh, Tô Hiến Thành, Nguyễn Công Trứ của phường Yết Kiêu.

Phường Phúc La có diện tích tự nhiên 139,03 hécta, nhân khẩu 4.977.

Địa giới phường Phúc La: phía Đông giáp huyện Thanh Trì (Hà Nội); phía Tây giáp phường Nguyễn Trãi và xã Hà Cầu; phía Nam giáp xã Kiến Hưng; phía Bắc giáp phường Văn Mỗ.

3. Thành lập thị trấn Liên Quan (thị trấn huyện lỵ) thuộc Thạch Thất trên cơ sở diện tích tự nhiên và nhân khẩu của xã Liên Quan.

Thị trấn Liên Quan có diện tích tự nhiên 291 hécta, nhân khẩu 5.122.

Địa giới thị trấn Liên Quan: phía Đông giáp xã Hương Ngải; phía Tây giáp xã Kim Quan; phía Nam giáp xã Tràng Sơn; phía Bắc giáp xã Phú Kim.

4. Thành lập thị trấn Kim Bài (thị trấn huyện lỵ) thuộc huyện Thanh Oai, trên cơ sở thôn Kim Bài, thôn Cát Động có diện tích tự nhiên 422,79 héc ta, 3865 nhân khẩu của xã Kim An và thôn Kim Lân có diện tích tự nhiên 109,81 hécta, 1.081 nhân khẩu của xã Đỗ Động.

Thị trấn Kim Bài có diện tích tự nhiên 532 hécta, nhân khẩu 4.946.

Địa giới thị trấn Kim Bài: phía Đông giáp xã Tam Hưng; phía Tây giáp xã Kim An; phía Nam giáp xã Đỗ Động và Kim Thư; phía Bắc giáp xã Thanh Mai.

Sau khi điều chỉnh địa giới: xã Kim An còn lại diện tích tự nhiên 209,95 hécta, nhân khẩu 3.085.

Xã Đỗ Động còn lại diện tích tự nhiên 667,19 hécta, nhân khẩu 4.605.

5. Thành lập thị trấn Trạm Trôi (thị trấn huyện lỵ) thuộc huyện Hoài Đức trên cơ sở thôn Giang Xá có diện tích tự nhiên 122,4 hécta, nhân khẩu 4.074 của xã Đức Giang.

Thị trấn Trạm Trôi có diện tích tự nhiên 122,4 hécta, nhân khẩu 4.074.

Địa giới thị trấn Trạm Trôi: phía Đông giáp xã Kim Chung; phía Tây giáp xã Đức Thượng; phía Nam giáp xã Đức Giang; phía Bắc giáp huyện Đan Phượng.

Xã Đức Giang còn lại diện tích tự nhiên 322,98 hécta, nhân khẩu 7.662.

Điều 2. - Nghị định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Điều 3. - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Tây và Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

XEM GIỜ TỐT - GIỜ XẤU HÔM NAY 23/12/2023

- Giờ Tý (23-01h): Tư mệnh. Mọi việc đều tốt.

- Giờ Dần (03-05h): Thanh long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

- Giờ Mão (05-07h): Minh đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

- Giờ Ngọ (11h-13h): Kim quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

- Giờ Mùi (13h-15h): Kim Đường. Hanh thông mọi việc.

- Giờ Dậu (17h-19h): Ngọc đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

- Giờ Sửu (01-03h): Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

- Giờ Thìn (07-09h): Thiên hình. Rất kỵ kiện tụng.

- Giờ Tỵ (09h-11h): Chu tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

- Giờ Thân (15h-17h): Bạch hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

- Giờ Tuất (19h-21h): Thiên lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

- Giờ Hợi (21h-23h): Nguyên vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.